TÀI KHOẢN

Ý nghĩa chức năng

  • Tài khoản được xây dựng theo Chế độ kế toán quy định. Danh mục được khởi tạo khi người dùng cài đặt phần mềm và lựa chọn thông tư áp dụng cho đơn vị (Thông tư 200 hoặc 133). Sau khi khởi tạo thông tư áp dụng thì người dùng không thể thay đổi

  • Tài khoản kế toán sẽ được sử dụng trong việc khai báo hệ thống tự động, vì vậy người dùng khi thêm tiểu khoản cần nắm rõ sự ảnh hưởng tới việc thiết lập tự động và nên tham khảo tư vấn từ kỹ thuật Dtech để đáp ứng bài toán cụ thể của đơn vị

    • Khai báo hạch toán tự động trên phần mềm

    • Khai báo kết chuyển tự động

    • Khai báo xử lý báo cáo

    • Khai báo các yếu tố đi kèm (bắt buộc hoặc cảnh báo) khi hạch toán liên quan tới tài khoản

Hướng dẫn sử dụng

1. Đăng nhập danh mục tài khoản

Đăng nhập danh mục tài khoản

2. Thêm mới tài khoản

Thêm mới tài khoản

Ý nghĩa các cột quan trọng

1. Tính chất

  • Khai báo tài khoản có tính chất: Hoặc dư nợ hoặc dư có hoặc lưỡng tính hoặc không có số dư hoặc dư 2 bên

  • Lưỡng tính: Nếu khai báo tài khoản lưỡng tính, thì Báo cáo cân đối kế toán sẽ lấy tổng dư nợ theo từng khách hàng lên Tài sản, tổng dư có theo từng khách hàng sẽ lên Nguồn vốn

    Khai báo tài khoản có tính chất Lưỡng tính

2. Ngoại tệ

  • Khai báo tài khoản kế toán quản lý đồng tiền ngoại tệ nào

  • Với 01 đồng tiền ngoại tệ, phải tách tương ứng với 01 tài khoản kế toán

  • Các tài khoản thường tách quản lý theo đồng tiền ngoại tệ:

    • Tài khoản tiền mặt ngoại tệ (1112)

    • Tài khoản tiền ngân hàng ngoại tệ (1122)

    • Tài khoản phải thu của khách hàng (131)

    • Tài khoản phải trả cho người bán (331)

      Khai báo tài khoản quản lý theo từng loại ngoại tệ

3. Tài khoản Dài hạn

  • Khai báo tài khoản mang tính chất dài hạn

  • Với tài khoản dài hạn, Báo cáo cân đối kế toán sẽ nhặt lên các chỉ tiêu dài hạn nếu tài khoản được tích chọn là dài hạn

  • Các tài khoản thường quản lý dài hạn:

    • Chi phí trả trước dài hạn (242)

    • Vay dài hạn (341)

    • Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn (344)

      Tích chọn Tài khoản dài hạn

4. Theo dõi chi tiết theo

  • Khai báo thông tin yếu tố cần hạch toán bổ sung nếu liên quan tới tài khoản kế toán đang xử lý. Người dùng có thể khai báo dạng cảnh báo hoặc bắt buộc phải chỉ ra thông tin liên quan khi hạch toán tài khoản.

  • Ví dụ:

    • Với Tài khoản phải thu khách hàng (131), kế toán cần phải chỉ ra đối tượng công nợ.

    • Với Tài khoản kho (15), kế toán cần phải chỉ ra thông tin vật tư, kho

      Khai báo yếu tố chi tiết theo của tài khoản

Quản lý hệ thống tài khoản và thông tin danh mục khác

1. Quản lý ngân hàng

Biểu hiện

  • Người dùng thường sẽ mở tiểu khoản kế toán 112 để quản lý các ngân hàng có mở tài khoản tiền gửi

    Tách tiểu khoản kế toán để quản lý nhiều ngân hàng

Giải pháp

  • Giữ nguyên tài khoản kế toán 112

  • Các tài khoản tiền gửi được mở tương ứng tại danh mục "Ngân hàng"

  • Khi hạch toán, kế toán hạch toán thông tin cột: tài khoản kế toán (nợ hoặc có) và thông tin cột Ngân hàng

2. Quản lý công nợ phải thu, phải trả

Biểu hiện

  • Người dùng mở tiểu khoản 131 chi tiết theo từng đối tượng phải thu

    Tách tiểu khoản kế toán để quản lý theo đối tượng công nợ

Giải pháp

  • Giữ nguyên tài khoản kế toán 131 (Có thể mở tiểu khoản 131 tương ứng với từng loại tiền ngoại tệ nếu có)

  • Các đối tượng phải thu sẽ được mở tương ứng tại danh mục "Đối tượng công nợ"

  • Khi hạch toán, kế toán hạch toán thông tin cột: Tài khoản kế toán (nợ hoặc có) và thông tin cột Đối tượng

3. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh công trình, vụ việc

Biểu hiện

  • Người dùng mở tiểu khoản 154 chi tiết theo từng công trình hoặc vụ việc để quản lý

    Tách tiểu khoản kế toán để quản lý theo công trình

Giải pháp

  • Giữ nguyên tài khoản kế toán 154

  • Các Công trình (vụ việc) sẽ được mở tương ứng tại danh mục "Công trình" (Hoặc vụ việc)

  • Khi hạch toán, kế toán hạch toán thông tin cột: Tài khoản kế toán (nợ hoặc có) và thông tin cột "Công trình" (Hoặc vụ việc)

4. Quản lý tài sản

Biểu hiện

  • Người dùng mở tiểu khoản 211 chi tiết theo từng tài sản

  • Hoặc người dùng mở tiểu khoản 211 chi tiết theo từng nhóm tài sản

Giải pháp

  • Giữ nguyên tài khoản kế toán 211

  • Các Tài sản sẽ được mở tương ứng tại danh mục "Tài sản". Có thể sử dụng cột "Nhóm tài sản" để phân loại nhóm tài sản

  • Khi hạch toán, kế toán hạch toán thông tin cột: Tài khoản kế toán (nợ hoặc có) và thông tin cột "Tài sản"

Last updated

Was this helpful?