1. HỆ SỐ THANH TOÁN
Last updated
Was this helpful?
Last updated
Was this helpful?
Báo cáo cung cấp các chỉ số tài chính của doanh nghiệp: khả năng thanh toán, hiệu quả quản trị hàng tồn kho, hiệu quả sử dụng tài sản... giúp đơn vị có đánh giá về sức khoẻ của doanh nghiệp và có thể đưa ra các định hướng, quyết định liên quan
Lưu ý: Báo cáo chỉ đúng khi đơn vị đã hoàn thiện báo cáo tài chính
Đơn vị tính: Lần
Công thức:
Cách lấy số liệu:
Tổng tài sản: Chỉ tiêu Mã số 270 - Tổng cộng tài sản - Cột Số cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán. (Đơn vị TT133 là chỉ tiêu mã 300 trên Báo cáo tính hình tài chính)
Tổng nợ phải trả: Chỉ tiêu Mã số 300-Nợ phải trả- cột Số cuối kỳ thuộc phần Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán (Đơn vị TT133 là chỉ tiêu mã 400 trên Báo cáo tính hình tài chính)
Ý nghĩa: Thể hiện khả năng thanh toán tổng quát của đơn vị
Đánh giá:
Hệ số càng cao thì khả năng thanh toán càng tốt
Chỉ số thông thường: 1
Nếu chỉ số <0.5 thì tình trạng thanh toán rất xấu
Đơn vị tính: Lần
Công thức:
Cách lấy số liệu:
Tài sản ngắn hạn: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 100-Tài sản ngắn hạn – cột Số cuối kỳ thuộc phần Tài sản trên Bảng cân đối kế toán (Đơn vị TT133 là chỉ tiêu lấy trên Báo cáo tính hình tài chính)
Tổng Nợ ngắn hạn: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 310-Nợ ngắn hạn- cột Số cuối kỳ thuộc phần Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán (Đơn vị TT133 là chỉ tiêu mã 400 trên Báo cáo tính hình tài chính)
Ý nghĩa: Thể hiện khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn ( thời hạn thanh toán dưới 1 năm) bằng các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi ( dưới 1 năm)
Đánh giá:
Hệ số càng cao thì khả năng thanh toán càng tốt
Chỉ số thông thường: 1
Đơn vị tính: Lần
Công thức:
Cách lấy số liệu:
Tài sản ngắn hạn: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 100-Tài sản ngắn hạn – cột Số cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán (Đơn vị TT133 là chỉ tiêu lấy trên Báo cáo tính hình tài chính)
Hàng tồn kho: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 140-Hàng tồn kho- cột Số cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán. (Đơn vị TT133 là chỉ tiêu mã 140 trên Báo cáo tính hình tài chính)
Tổng Nợ ngắn hạn: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 310-Nợ ngắn hạn- cột Số cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán (Đơn vị TT133 là chỉ tiêu mã 400 trên Báo cáo tính hình tài chính)
Ý nghĩa: Thể hiện khả năng thanh toán các khoản nợ nhanh (trừ đi hàng tồn kho do khả năng thanh khoản thấp)
Đánh giá:
Hệ số càng thấp thì khả năng thanh khoản kém
Chỉ số thông thường: 1
Đơn vị tính: Lần
Công thức:
Cách lấy số liệu:
Tiền và tương đương tiền: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 110-Tiền và các khoản tương đương tiền- cột Số cuối kỳ thuộc phần A-Tài sản ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán (Đơn vị TT133 là chỉ tiêu mã 110 trên Báo cáo tính hình tài chính)
Tổng Nợ ngắn hạn: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 310-Nợ ngắn hạn- cột Số cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán (Đơn vị TT133 là chỉ tiêu mã 400 trên Báo cáo tính hình tài chính)
Ý nghĩa: Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền, tương đương tiền hiện có
Đánh giá:
Hệ số càng cao thì khả năng thanh khoản càng tốt
Chỉ số thông thường: 1 < Hệ số < 0.5
Đơn vị tính: Lần
Công thức:
Cách lấy số liệu:
Lợi nhuận trước thuế: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 50-Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế – cột Kỳ này trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Lãi vay phải trả: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 23-Chi phí lãi vay- cột Kỳ này trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Ý nghĩa: Phản ánh khả năng chi trả lãi vay của đơn vị trong kỳ bằng lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi vay
Đánh giá:
Hệ số càng cao thì khả năng thanh khoản càng tốt
Chỉ số thông thường: 1