7. HỆ SỐ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG
Last updated
Was this helpful?
Last updated
Was this helpful?
Đơn vị tính: Vòng
Công thức:
Cách lấy số liệu:
Giá vốn hàng bán: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 11-Giá vốn hàng bán – cột Kỳ này trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Hàng tồn kho bình quân được tính bằng công thức:
Hàng tồn kho đầu kỳ: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 140-Hàng tồn kho- cột Số đầu kỳ thuộc phần Tài sản trên Bảng cân đối kế toán. (Đơn vị TT133 là chỉ tiêu lấy trên Báo cáo tính hình tài chính)
Hàng tồn kho cuối kỳ: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 140-Hàng tồn kho- cột Số cuối kỳ thuộc phần Tài sản trên Bảng cân đối kế toán. (Đơn vị TT133 là chỉ tiêu lấy trên Báo cáo tính hình tài chính)
Ý nghĩa: Đo lường hiệu quả quản trị hàng tồn kho. Thể hiện khả năng quay vòng hàng tồn kho.
Đánh giá:
Hệ số càng cao càng tốt. Thể hiện hàng tồn ít, thời gian luân chuyển hàng nhanh, khả năng sinh lời tốt, rủi ro thấp
Chỉ số thông thường: Tuỳ mô hình, nghành nghề doanh nghiệp
Đơn vị tính: Vòng
Công thức:
Cách lấy số liệu:
Doanh thu thuần: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 10-Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ – cột Kỳ này trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Các khoản phải thu bình quân được tính bằng công thức:
Các khoản phải thu đầu kỳ: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 130-Các khoản phải thu ngắn hạn- cột Số đầu kỳ thuộc phần A-Tài sản ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán. (Đơn vị TT133 là chỉ tiêu lấy trên Báo cáo tính hình tài chính)
Các khoản phải thu cuối kỳ: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 130-Các khoản phải thu ngắn hạn- cột Số cuối kỳ thuộc phần A-Tài sản ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán. (Đơn vị TT133 là chỉ tiêu lấy trên Báo cáo tính hình tài chính)
Ý nghĩa: Thể hiện khả năng thu hồi nợ của đơn vị
Đánh giá:
Hệ số càng cao càng tốt. Thể hiện khả năng thu hồi công nợ, không bị chiếm dụng
Đơn vị tính: Vòng
Công thức:
Cách lấy số liệu:
Doanh thu thuần: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 10-Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ – cột Kỳ này trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Vốn lưu động bình quân: tính theo công thức:
Thông tư 200: Tài sản ngắn hạn (Mã số 100, cột Số đầu kỳ) cộng Tài sản ngắn hạn (Mã số 100, cột Số cuối kỳ) trừ đi Nợ ngắn hạn (Mã số 310, cột Số đầu kỳ) và trừ đi Nợ ngắn hạn (Mã số 310, cột Số cuối kỳ)
Thông tư 133: Tài sản ngắn hạn (Mã số 100, cột Số đầu kỳ) cộng Tài sản ngắn hạn (Mã số 100, cột Số cuối kỳ) trừ đi Nợ ngắn hạn (Mã số 410, cột Số đầu kỳ) và trừ đi Nợ ngắn hạn (Mã số 410, cột Số cuối kỳ)
Ý nghĩa: Thể hiện hiệu quả sử dụng vốn
Đánh giá:
Hệ số càng cao càng tốt. Chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng nhanh, doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ tăng, vốn lưu động của doanh nghiệp không bị ứ đọng…giảm chi phí, tăng lợi nhuận