CHỨC NĂNG CHUỘT PHẢI
Chức năng bổ sung hỗ trợ xử lý danh mục
Last updated
Was this helpful?
Chức năng bổ sung hỗ trợ xử lý danh mục
Last updated
Was this helpful?
Chức năng dùng để gộp (chuyển) dữ liệu của các dòng danh mục này sang dòng danh mục khác
B1: Đăng nhập vào danh mục cần xử lý
B2: Chuột phải ô bất kỳ và chọn chức năng "Chuyển dữ liệu danh mục"
B3: Chọn các dòng danh mục cần chuyển
B4: Chọn dòng danh mục chuyển vào và bấm "Chuyển dữ liệu" để thực hiện. Nếu tích chọn "Xóa sau khi đã chuyển" thì phần mềm sẽ xóa các dòng danh mục chuyển đi sau khi gộp dữ liệu
Người dùng nên sao lưu dữ liệu trước khi thực hiện
Chức năng chỉ áp dụng với User có quyền Admin
Chức năng dùng để cấu hình ẩn hiện các cột trên danh mục để phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng doanh nghiệp
B1: Đăng nhập vào danh mục cần xử lý
B2: Chuột phải ô bất kỳ và chọn chức năng "Sửa mẫu hiển thị"
B3: Cấu hình hiển thị
Sử dụng "Up", "Down" để sắp xếp thứ tự cột: Đặt chuột vào dòng cần sắp xếp, bấm nút "Up" hoặc "Down" để sắp xếp
Sử dụng tích chọn cột "Hiển thị" để ẩn hiện cột
Sử dụng "Ghi chú" để bổ sung thông tin mô tả cho cột: Khi di chuyển chuột vào tiêu đề cột thì ghi chú sẽ được hiển thị cho người dùng xem thông tin ghi chú
Sử dụng "Cố định cột" để cấu hình cố định các cột bên lề trái khi trượt thanh cuộn ngang
Sử dụng "Độ rộng cột" để cấu hình độ rộng hiển thị của cột cho phù hợp
Chức năng dùng để tra cứu lịch sử chỉnh sửa của các dòng danh mục
B1: Đăng nhập vào danh mục cần xử lý
B2: Chuột phải ô bất kỳ và chọn chức năng "Lịch sử chỉnh sửa"
B3: Nhập điều kiện lọc ( nếu có nhu cầu) hoặc xóa trống để tìm tất cả
B4: Kiểm tra và tìm kiếm các nội cần kiểm tra trên bảng kết quả
Sửa cột: Thể hiện cột bị sửa thông tin
Ngày sửa: Thể hiện ngày sửa
Trạng thái: Thể hiện thao tác sử dụng khi sửa
User sửa, trạm sửa: Thể hiện user sửa và đăng nhập ở trạm nào
Giá trị trước sửa, Giá trị sau sửa: Thể hiện giá trị trước và sau sửa
Chức năng dùng để bật hoặc tắt chế độ hỏi trước khi sửa giá trị của cột
B1: Đăng nhập vào danh mục cần xử lý
B2: Chuột phải ô bất kỳ và chọn chức năng "Hỏi khi sửa giá trị"
Hỏi khi sửa: Dùng để bật chế độ hỏi xác nhận có không trước khi sửa
Không hỏi: Dùng để tắt chế độ hỏi xác nhận có không trước khi sửa
Lưu ý
Các cột quan trọng nên bật chế độ hỏi xác nhận trước khi sửa
Chức năng dùng để bật hoặc tắt chế độ tạo nhóm hình cây theo cột mã
Phần mềm căn cứ tự động vào cột Mã để xây dựng mã Mẹ tự động
Dòng mã Mẹ sẽ có giá trị cột "Cấp" là 1 và thể hiện mầu xanh
Khi nhập dữ liệu sẽ không hạch toán vào mã Mẹ ( Trừ trường hợp danh mục sản phẩm có áp dụng tính giá thành sản xuất nhiều bước)
Khi xem báo cáo, số liệu dòng Mẹ sẽ được tổng hợp số liệu tự động từ các dòng con trong nhóm mã Mẹ
B1: Đăng nhập vào danh mục cần xử lý
B2: Chuột phải ô bất kỳ và chọn chức năng "Tạo nhóm (Hình cây) theo cột mã"
Hình cây: Dùng để bật chế độ tạo nhóm hình cây
Không hình cây: Dùng để tắt chế độ tạo nhóm hình cây
Lưu ý
Nếu chuyển từ tắt sang bật hình cây, thì cần kiểm tra dữ liệu. Vì nguyên tắc không hạch toán dữ liệu vào mã mẹ, nên nếu chuyển từ tắt sang bật hình cây có thể sẽ vi phạm nguyên tắc.
Chạy chức năng kiểm tra số liệu
Chuyển dữ liệu hạch toán trên mã mẹ về mã con phù hợp
Nếu bật chức năng hình cây thì một số báo cáo sẽ thay đổi cách hiển thị: Có hoặc không có dòng mã Mẹ
Nếu xây dựng danh mục hình cây, thì nên tạo mã có quy định chung
Thường theo định dạng: {Ký tự đầu của mã mẹ}{số chạy 5 ký tự}
Ví dụ KH00001: Thể hiện nhóm Khách hàng (KH), số thứ tự 1